Những tình huống trong phỏng vấn bằng tiếng anh bạn nên biết

  • 19/02/2015
  • 6731
Bạn đang tìm kiếm một công việc phù hợp với chuyên ngành? Bạn đang chuẩn bị nhận được tin hiệu thành công từ các công ty nước ngoài?

                                 

                           Phỏng vấn bằng tiếng Anh thường rất khó khăn  Ảnh: Internet

Bạn đang tìm kiếm một công việc phù hợp với chuyên ngành? Bạn đang chuẩn bị nhận được tin hiệu thành công từ các công ty nước ngoài? Bạn là phiên dịch viên Anh ngữ...? Chắc hẳn lần đầu tiên bỡ ngỡ trong phỏng vấn bạn sẽ không thể nào biết được nhà tuyển dụng (NTD) nghĩ gì và sẽ hỏi gì?

 

1- Về Tên và Tuổi của bạn:

A: Good afternoon. Sit down, please
Xin chào. Mời ngồi

B: Thank you
Cám ơn ông

A: May I have your name?
Xin cho tôi biết tên của anh nhé?

B: Li Ming
Tên tôi là Li Ming

A: Do you have an English  name?
Anh có tên tiếng Anh không?

B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university
Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi đang còn học đại học

A: How do you your name?
Anh thích cái tên đó như thế nào?

B: I it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it
Tôi thật sự rất thích cái tên đó. Nó đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó

A: Do you have a pen name?
Anh có bút danh không?

B: Yes, my pen name is Bai Yun
Có chứ, bút danh của tôi là Bai Yun

A: Could you tell me how old are you?
Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?

B: I’m twenty – one years old
Vâng, tôi 21 tuổi

 

2- Về địa chỉ quê quán của bạn:

A: What’s your address?
Địa chỉ của anh là gì?

B : My address is 88 Newton road
Địa chỉ của tôi là 88 đường Newton

A: Where is your domicile place?
Nơi cư trú của anh ở đâu?

B: My domicile place is Bristol
Nơi cư trú của tôi là ở Bristol

A: Are you a local resident?
Có phải anh là cư dân địa phương không?

B: Yes, I am. I have been living in Bristol since I graduated from university
Vâng, đúng vậy. Tôi sống ở Bristol từ khi tôi tốt nghiệp đại học

A: Give me your telephone number, please?
Xin cho tôi số điện thoại của anh?

B: My telephone number is 8818858
Số điện thoại của tôi là 8818858

 

3- Về trình độ học vấn:

A: Which university did you graduate from?
Anh tốt nghiệp đại học nào?

B: Birmingham University. I have learned Economics there for 4 years
Đại học Birmingham.

A: What department did you study in?
Anh đã học ở khoa gì?

B: I was in Department of Physics
Tôi học ở khoa Vật lý

A: Did you get a good record in maths at school?
Anh có thành tích tốt về môn toán ở trường không?

B: Yes, I got full marks in maths
Có, tôi được điểm tối đa môn toán

A: What degree have you received?
Anh đã nhận bằng cấp gì?

B: I have a B.S degree
Tôi có bằng cử nhân khoa học

A: When and did you received your MBA degree?
Anh đã nhận bằng thạc sỹ quản trị kinh doanh ở đâu và khi nào?

B: I received my MBA degree from Beijing University in 1990
Tôi đã nhận bằng thạc sỹ kinh doanh ở trường đại học Bắc Kinh vào năm 1990

A: How are you getting on with your studies?
Hiện việc học của anh như thế nào?

B: I’m doing well at school
Tôi đang học rất tốt

 

4- Về kinh nghiệm việc làm:

A: Have you done that kind of job before?
Trước đây anh đã làm loại công việc đó chưa?

B: I got a job in a department store

 Tôi làm việc ở 1 cửa hàng bách hóa

A: How long have you been working there?

 Anh đã làm việc ở đó được bao lâu rồi?

B: One year

 Một năm

A: Can you often work over time?

 Anh có thể thường xuyên làm việc ngoài giờ không?

B: Yes. No problem

 Tất nhiên là được, không vấn đề gì

A: How many employers have you worked for?

 Anh đã làm việc cho bao nhiêu ông chủ rồi?

B: Only one, since I have graduated from the University for just over one year

 Chỉ một, vì tôi mới chỉ tốt nghiệp được hơn 1 năm

A: What kind of work are you doing now?

 Hiện nay bạn đang làm công việc gì?

B: I’m working as an export sales staff member for a foreign trading company

Tôi đang làm nhân viên kinh doanh hàng xuất khẩu cho 1 công ty thương mại nước ngoài

 

5- Về các thành tựu đạt được:

A: Would you talk about your merits?
Vui lòng cho chúng tôi biết về những thành tựu anh đạt được?

B: Yes, madam. When I was the sales manager of Britain friendship store, I succeed in raising yearly sales volume by 25%
Thưa bà, được ạ. Khi tôi là trưởng phòng mại vụ của cửa hàng ở Britain, tôi đã thành công trong việc nâng doanh thu hằng năm lên 25%

A: That’s fine. Have you got any these published in English?
Thế thì tốt. Anh có luận án nào được xuất bản bằng tiếng Anh không?

B: Yes , madam. I have got two articles in English published in Time Magazine in 1993
Thưa bà, có ạ. Tôi có 2 bài báo bằng tiếng Anh được đăng trên tạp chí Time vào năm 1993

A: Have you received any honors or rewards?
Anh có nhận được bằng danh dự hay giải thưởng gì không?

B: I was chosen as one of The Top Ten Prominent Youths of Britain in 1996
Tôi đã được bình chọn là 1 trong 10 thanh niên kiệt xuất hàng đầu của Britain  vào năm 1996

 

6- Tính cách của bạn:

A: What kind of person do you think you are?
Anh nghĩ anh thuộc kiểu người gì?

B: Well, I’m a fairly reserved person, but I to ask questions in class when I was a student
À, tôi là người hơi ít nói. Nhưng tôi thích đặt câu hỏi trong lớp khi tôi là sinh viên

A: Would you say you have a lot of friends, or just a few?
Anh nói là anh có nhiều bạn bè, hay chỉ vài người?

B: Not so many, but not really a few, either, I suppose. There are about seven people that I see quite a bit of now; they are my good friends
Không nhiều lắm, nhưng thật sự cũng không ít. Tôi nghĩ vậy. Có khoảng 7 người hiện tôi đang gặp gỡ; tất cả bọn họ đều là bạn tốt của tôi

A: What are your faults and strong points?
Khuyết điểm và ưu điểm của anh là gì?

B: I’m afraid of speaking in public and that’s not very good. I suppose a strong point is that I developing new things and ideas
Tôi ngại phát biểu trước đám đông và điều đó không tốt lắn. Tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là thích phát triển những điều và ý tưởng mới

A: Thank you for your answers
Cám ơn về các câu trả lời của anh

 

7- Khả năng ngoại ngữ:

A: How many languages do you speak?
Anh nói được bao nhiêu thứ tiếng?

B: Three. Besides Chinese, my mother tongue, I can also speak English and French
3 thứ tiếng ạ. Ngoài tiếng Trung Quốc – tiếng mẹ đẻ của tôi, tôi cũng có thể nói tiếng Anh và tiếng Pháp
A: Which band of college English test have you passed?

Anh đã đậu kì thì tiếng Anh vào cao đẳng ở hạng nào?
B: Band six
Hạng 6
A: Have you taken the TOEFL test?
Anh đã dự kì thi TOEFL chưa?
B: Yes, I have
Tôi đã dự rồi
A: How many points did you get?
Anh đã được bao nhiêu điểm?
B: I got 600 points
Tôi đã được 600 điểm
A: Do you think you’re proficient in both written and spoken English?
Anh có nghĩ là anh giỏi cả kĩ năng nói và viết bằng tiếng Anh không?
B: Yes, I think I’m quite proficient in both written and spoken English
Có, tôi nghĩ là tôi khá thành thạo 2 kĩ năng này
A: Can you speak Cantonese?
Anh có nói được tiếng Quảng Đông không?
B: I’m sorry, I can’t
Xin lỗi , tôi không thể

 

8- Thời gian nhận việc:

A: What date can you start to work?
Anh có thể bắt đầu làm việc ngày nào?

B: I’ll go and quit my job in the Gold House Company
Tôi sẽ trở lại xin nghỉ việc ở công ty Gold House

A: Can you start on Monday?
Anh có thể bắt đầu vào thứ 2 không?

B: I’m afraid not, but you can make it  Thursday afternoon?
Tôi e là không được, nhưng ông có thể hẹn chiều thứ 5 được  không?

A: That’s all right. When you come, ask for Smith, OK?
Thế được rồi. Khi anh đến hãy hỏi gặp Smith, được chứ?

B: No problem
Được ạ

A: It’s a pleasure to have you here
Hân hạnh được gặp anh ở đây

B: I’m sure I’ll enjoy working here, too
Tôi tin chắc là tôi cũng sẽ thích công việc ở đây

A: I hope so. We’ll look forward to your coming back
Tôi hi vọng vậy. Chúng tôi mong anh trở lại

B: Thank you. Goodbye
Cám ơn ông. Tạm biệt

 

9- Kết thúc cuộc phỏng vấn:

1/ A: Thank you very much for giving me this ooportunity, Mr. Brian
Thưa ông Brian, cảm ơn ông rất nhiều vì đã dành cho tôi cơ hội này

B: You’re welcome. We will let you know the result as soon as possible
Không có chi. Chúng tôi sẽ báo cho anh biết kết quả càng sớm càng tốt

A: Thank you. I’ll look forward to hearing from you
Cảm ơn ông. Tôi mong sẽ nhận được tin từ ông

B: Let’s keep in touch
Chúng ta hãy giữ liên lạc

A: Do I need to have a second interview?
Tôi cần có cuộc phỏng vấn lần 2 không ạ?

B: We’ll notify you if necessary
Chúng tôi sẽ thông báo đến anh nếu cần thiết

A: Ok. I hope to see you again, goodbye
Dạ được, tôi hy vọng được gặp lại ông, tạm biệt

Theo Lokjob.vn